A. Đại cương
- Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng hoặc tóe nước trên 3lần/ngày
- Tiêu chảy cấp là tiêu chảy khởi đầu cấp tính kéo dài không quá 14 ngày, phân lỏng tóe nước
B. Nguyên nhân TCC
1. Nhiễm khuẩn: (4)
ü Virus: nguyên nhân hàng đầu
- Rotavirus
+ Tác nhân chính gây tiêu chảy nặng ở trẻ < 2 tuổi.
+ 1/3 trẻ < 2 tuổi ít nhất bị 1 đợt tiêu chảy do Rotavirus.
+ 50-65% tiêu chảy cấp ở trẻ trong bệnh viện.
+ Sơ sinh nhiễm thường không có triệu chứng.
- Các virus khác:
+ Adenovirus
· Thường gây các triệu chứng hô hấp
· Tùy typ huyết thanh có thể gây viêm dạ dày ruột
+ Astrovirus
+ Norwalk virus
+ Coronavirus
+ Calicivirus
…
ü Vi khuẩn: Thường gặp hơn ở mùa hè. Nguyên nhân thường gặp thứ 2 sau virus
- E.coli:
+ E.coli sinh độc tố ruột (ETEC): TC ở trẻ nhỏ các nước đang phát triển
+ E.coli gây bệnh (EPEC): TC mạn tính
+ E.coli xâm nhập (EITC): TC phân máu kèm sốt.
+ E.coli gây chảy máu ruột (EHEC): tiêu chảy phân máu, hội chứng tan máu urê máu cao
+ E.coli bám dính (EAEC): TC phân nước ở trẻ nhỏ, tiêu chảy kéo dài ở trẻ em và người lớn bị suy giảm miễn dịch.
- Shigella: Thường gặp ở trẻ > 1 tuổi. 60% các đợt lỵ.
+ S.sonnei: nhẹ nhất, thường gặp ở các nước phát triển
+ S.flexneri: hội chứng lỵ và tiêu chảy kéo dài ở các nước đang phát triển
+ S.dysenteriae typ 1: thường nặng nhất và gây các vụ dịch.
+ S.body
- Campylobacter jejuni
+ Liên quan đến sự có mặt của gia súc gần nguồn nước.
+ Gây bệnh chủ yếu ở trẻ nhỏ.
+ Thường gây tiêu chảy phân nước, đôi khi biểu hiện hội chứng lỵ.
- Salmonella không gây thương hàn
+ Nguồn lây chính: gia súc
+ Biểu hiện cấp tính: buồn nôn, sốt, tiêu chảy.
+ Trẻ em, người già là yếu tố nguy cơ.
- Tả
+ Nhiều chủng gây tiêu chảy ở các nước đang phát triển, dễ gây dịch
+ Typ O1 và O139 gây tiêu chảy nặng, tử vong nếu không bù dịch kịp thời.
+ Phân nước, không màu và lởn vởn nhầy, thường kèm theo nôn.
- Staphylococcus aureus
- Clostridium difficile
…
ü Kí sinh trùng:
- Entamoeba histolytica: xâm nhập liên bào đại tràng và hồi tràng gây các ổ ápxe nhỏ và loét.
- Cryptosporidium:
+ Thường không có triệu chứng, gặp ở trẻ em các nước đang phát triển.
+ Nặng và kéo dài ở trẻ suy dinh dưỡng, người suy giảm miễn dịch.
- Giardia intestinalis
ü Nấm: Hiếm gặp ở trẻ em
- Candida albicans
- Aspergillus
…
2. Không nhiễm khuẩn:
ü Do chế độ ăn
- Chế độ ăn không thích hợp:
+ Ăn quá nhiều
+ Ăn các thức ăn khó tiêu hóa
- Đột ngột thay đổi chế độ ăn, thay đổi chế độ ăn cho trẻ độ tuổi ăn dặm(ăn quá sớm…)
ü Dị ứng
- Tiên phát: sau sinh khoảng 3 tháng
- Thứ phát: nhiễm khuẩn ruột => tổn thương và tăng tính thấm biểu mô ruột => protein trọng lượng phân tử lớn vào máu=> dị ứng
- Thức ăn gây dị ứng: Protein sữa bò, trứng, thịt, cá …
ü Không dung nạp thức ăn
3. Tiêu chảy triệu chứng
- 1 triệu chứng của bệnh chính, không liên quan đến đường tiêu hóa.
+ Nhiễm khuẩn hô hấp
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu…
- Thường nhẹ, khỏi khi điều trị khỏi bệnh chính.
- Trẻ càng nhỏ càng dễ bị tiêu chảy triệu chứng.
C. Các yếu tố thuận lợi gây tiêu chảy:
1. Yếu tố vật chủ làm tăng tính cảm thụ với tiêu chảy:
- Tuổi: < 2 tuổi (6-11 tháng), (do: giảm kháng thể thụ động từ mẹ, chưa có miễn dịch chủ động, ô nhiễm thức ăn, tiếp xúc mầm bệnh khi bò...)
- Suy dinh dưỡng
- Suy giảm miễn dịch: sau sởi, AIDS…
2. Tính chất mùa
- Ôn đối
+ Vi khuẩn: mùa nóng
+ Virus: mùa đông
- Nhiệt đới:
+ Vi khuẩn: mùa mưa, nóng
+ Virus: mùa khô, lạnh
3. Tập quán làm tăng nguy cơ tiêu chảy
- Bú chai
- Để thức ăn đã nấu chín lâu ở nhiệt độ phòng
- Nước uống bị nhiễm bẩn
- Không rửa tay sau khi đi vệ sinh, dọn phân, giặt rửa cho trẻ hoặc trước chuẩn bị thức ăn
- Không xử lý phân hợp lý.
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Đăng nhận xét