PHÂN ĐỘ TỔN THƯƠNG CÁC TẠNG TRONG Ổ BỤNG DO CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG


I.Vỡ tá tràng(phân loại AAST-1990):
Độ
Tá tràng
Tụy(tổn thươngWirsung)
I
Rách thanh mạc+Tụ máu/Đụng dập+Ko thủng

II
Rách hoàn toàn
Không
III
Độ I/II
Đụng dập+Tụ máu+Rách+Wirsung normal.
IV
Tổn thương nặng
Tổn thương nặng đầu tụy.
Trên CLVT:Trong chấn thương bụng kín, không thấy tổn thương tạng đặc, không thấy thủng dạ dày mà có dịch ổ bụng =>Chẩn đoán 100%vỡ tá tràng( lưu ý tìm xem có khí ở rốn gan, thành bụng trước)
II. Gan (theo Moore)

Độ
Rách nhu mô
Tụ máu dưới bao Glisson
I
<1cm,đang CM/không
Rách bao
II
Sâu 1-3cm
Hoặc <10cm2
III
>3cm
>10 cm2
IV
Tổn thương liên thuỳ
Tụ máu center lan rộng
                   V                Vỡ rộng 2thuỳ +rách TM trên gan+TMchủ dưới

III.Lách:
Độ
Tụ máu dưới bao
Rách bao+ Rách nhu mô
I
<10%S, ko lan rộng nữa
<1cm,ko còn CM
II
10%-15%S hoặc tụ máu nhu mô<2cm2,ko lan rộng thêm
1-3cm+ ko tổn thương mạch
III
>50%S hoặc đang lan rộng
Vỡ tụ máu dưới bao đang CM+Máu tụ nhu mô>2cm2 hoặc đang to lên
IV
Vùng thiếu máu>25%lách do rách mm ở rốn hoặc thuỳ lách
Vỡ tụ máu nm đang CM
V
Vỡ nát lách
Tổn thương cuống lách

Note:Tổn thương đầu tụy thường kèm theo vỡ tá tràng, Vỡ đuôi tụy thường kèm theo vỡ lách.
IV.Tụy(theo Hervé và Arrighi):

Độ
Rách nhu mô
ống tụy
I
Nhu mô dập, rỉ máu
Bao tuỵ không tổn thương
II
Ko hoàn toàn
Ko tổn thương
III
Hoàn toàn
Tổn thương
IV
Dập nát rộng+ tổn thương phức tạp


V.Thận

Độ
Bao thận
Nhu mô
I (Đụng giập thận)
Tụ máu,ko vỡ bao thận
Giập thận
II (Giập thận)
Rách bao+tụ máu quanh thận
Giập vùng vỡ, lan tới tuỷ thận-đài bể thận
III (Vỡ thận)
Tụ máu lớn quanh thận
Vỡ nhiều mảnh
IV (Đứt thận)

Đứt 1phần/toàn bộ cuống thận


0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Đăng nhận xét

 
Cùng Học Y © 2013. All Rights Reserved. Powered by Blogger
Top