A.   Đại cương
-         Tiêu chảy cấp là tiêu chảy khởi đầu cấp tính kéo dài không quá 14 ngày, phân lỏng tóe nước.
-         Tiêu chảy cấp mất nước mức độ B là trường hợp tiêu chảy mất nước vừa và nhẹ, trẻ cần được uống ORS để điều trị tình trạng mất nước và theo dõi chặt tại bệnh viện.
      B.   Điều trị
         1.     Bồi phụ nước điện giải bằng uống ORS
-         Lượng ORS cho uống trong 4 giờ đầu (ml):
Tuổi
< 4 th
4-11 th
12-23 th
2-4 tuổi
5-14 tuổi
15 tuổi
Cân
< 5 kg
5-7,9 kg
8-10,9 kg
11-15,9 kg
16-29,9 kg
30 kg
Số ml
200-400
400-600
600-800
800-1200
1200-2200
2200-4000
Hoặc:
Số lượng nước (ml) uống trong 4 giờ = Cân nặng bệnh nhi (Kg) x 75 ml
-         Cách cho uống:
+       Trẻ dưới 2 tuổi: cho uống từng thìa, 1-2 phút 1 thìa; trẻ lớn: cho uống từng ngụm bằng cốc.
+       Nếu trẻ nôn, ngừng 10 phút sau đó cho uống chậm hơn: uống từng thìa cách nhau 2-3 phút.
+       Nếu mi mắt trẻ nề: ngừng cho uống ORS, cho uống nước hoặc bú mẹ. Khi hết dấu hiệu này tiếp tục dùng ORS theo phác đồ A.
-         Sau 4 giờ đánh giá lại tình trạng mất nước:
+       Nếu hết triệu chứng mất nước => chuyển sang phác đồ A.
+       Nếu còn dấu hiệu mất nước vừa và nhẹ => tiếp tục phác đồ B.
+       Nếu nặng => chuyển sang phác đồ C.
-         Chuyển bù nước bằng đường tĩnh mạch khi:
+       Nôn nhiều
+       Bụng chướng
+       Tốc độ tiêu chảy lớn (>10ml/kg/h)

Ghi rõ nguồn: chiaseykhoa khi phát hành lại nội dung từ blog này.
2.     Dinh dưỡng
-         Đảm bảo cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
      -         Trẻ không có dấu hiệu mất nước: tiếp tục cho bú mẹ, ăn như bình thường.
            -       Trẻ có dấu hiệu mất nước: khi dấu hiệu mất nước đã bớt
+       Trẻ bú mẹ: cho trẻ bú mẹ.
+       Trẻ ăn nhân tạo: uống sữa không lactose khi có biểu hiện không dung nạp lactose.
+       Trẻ đã ăn bổ sung:
·        Cho trẻ ăn dần các thức ăn và trở lại chế độ bình thường càng sớm càng tốt.
·        Không bắt trẻ kiêng khem
·        Tránh thức ăn có năng lượng, protein, điện giải thấp và nhiều carbonhydrat.
             -         Khi trẻ khỏi: cho trẻ ăn thêm 1 bữa/ngày trong 2 tuần.
3.     Kháng sinh
-         Chỉ định trong một số trường hợp: tả nặng, phân nhày máu mũi, hoặc thấy ký sinh trùng như amip, giardia...
+       Tả nặng:
·        Tetracyclin 50 mg/kg/24h x 3 ngày.
·        Furazolidone
+       Lỵ trực khuẩn:
·        Bactrim 60 mg/kg/ngày ´ 5 ngày.
·        Acid nalidixic
+       Lỵ amip:
·        Metronidazole 30mg/kg/ngày x 5 ngày.
·        Hydroemetin
+       Giardia: Metronidazole
-         Ngừng khi nghi ngờ TCC do sử dụng KS kéo dài.
4.     Thuốc khác:
-         Probiotics
-         Kẽm:  
+       Trẻ ≤ 6 tháng: 10mg/ngày
+       Trẻ > 6 tháng: 20mg/ngày
         5.     Điều trị một số triệu chứng khác:
-         Co giật: Cần tìm và điều trị theo nguyên nhân: hạ nhiệt khi sốt cao, chống rối loạn điện giải, hạ đường huyết...
-         Chướng bụng: đặt sonde hậu môn, cho uống KCl.
         6.     Không được dùng thuốc chống nôn và cầm ỉa:
-         Thuốc phiện, Imodium làm giảm nhu động ruột, không có tác dụng điều trị bệnh mà còn có thể gây tai biến.

-         Các thuốc chống tiêu chảy (smecta…): ít tác dụng.

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Đăng nhận xét

 
Cùng Học Y © 2013. All Rights Reserved. Powered by Blogger
Top